Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật đối với vành xe hợp kim nhôm và vành xe hợp kim magiê (gọi chung là vành xe hợp kim nhẹ) mới, được sử dụng cho mục đích lắp trên xe hoặc làm vành thay thế cho xe cơ giới thuộc nhóm ô tô con (nhóm M1), nhóm ô tô tải có khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn (nhóm N1). Quy chuẩn này không áp dụng cho các loại vành hợp kim nhẹ được lắp cho xe cơ giới sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối vành xe hợp kim nhẹ; Các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối xe sử dụng vành xe hợp kim nhẹ; Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật của vành xe ít nhất phải có các thông tin sau đây: Bản vẽ kỹ thuật của vành xe; Bản đăng ký thông số kỹ thuật thể hiện các thông tin sau đây: Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của vành xe; Ký hiệu kích cỡ vành xe; Sử dụng cho loại lốp có săm hay không săm; Ký hiệu kích cỡ lốp lớn nhất có thể lắp cho vành hợp kim thử nghiệm; Áp suất lốp; Vị trí lắp trên xe (vành trước, vành sau); Tải trọng danh nghĩa của vành xe; Nhóm xe sử dụng (M1, N1).
Vành xe sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe ô tô.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối vành xe hợp kim nhẹ; các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, phân phối xe sử dụng vành xe hợp kim nhẹ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thử nghiệm, kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.