Ổi có rất nhiều loại. Ngoài các giống ổi truyền thống, hiện nay còn có các giống ổi du nhập từ nước ngoài cho năng suất và hiện quả cao. Có một giống ổi trước đây gắn với những đứa trẻ ở các miền quê, toả ra mùi thơm hơn hẳn so với các loại ổi khác, đó là ổi sẻ.
Những người đã từng ăn ổi sẻ cho biết loại ổi này có kích thước bé nhưng thịt mềm và ngọt. Trước đây, cây ổi sẻ mọc ở bờ rào, bờ bụi, bìa rừng, cho trái vào mùa hè (từ khoảng tháng 5 đến tháng 7 hàng năm). Khi quả chín, mùi thơm của loại quả này toả ra, đứng cách xa vẫn ngửi thấy.
"Mình ấn tượng nhất với ổi sẻ là mùi rất thơm. Ngày trước ở trong vườn có đủ các loại ổi, mỗi loại có một đặc trưng riêng, nhưng mỗi khi ra vườn mình tìm đến cây ổi sẻ đầu tiên vì rất thơm, rất ngọt. Nhà nào có cây ổi sẻ ở bờ rào, chỉ cần đi ngoài đường cũng ngửi thấy mùi thoang thoảng của quả ổi chín. Bây giờ, chỉ khi về quê mới được thưởng thức ổi sẻ vì giống ổi này không được trồng rộng rãi như ổi găng, ổi lê", banh Hạnh (ở Nghệ An) chia sẻ.
Cũng từng có tuổi thơ gắn với trái ổi sẻ, anh Dương (ở Quảng Ngãi) kể lại: "Ngày bé trong vườn nhà chỉ có 1 cây ổi sẻ nhưng rất sai quả. Đến mùa, ngày nào mình ra bấm móng tay, chỉ cần quả ương ương đã hái để ăn. Quả ương cũng rất thơm và ngọt, khi chín ruột quả sẽ mềm và càng ngọt hơn. Đến bây giờ mình vẫn nhớ mãi hương vị của ổi sẻ nhưng để mua được không dễ".
Cũng giống như các loại ổi khác, ổi sẻ có chứa nhiều vitamin tốt cho sức khoẻ. Một quả ổi trung bình cung cấp khoảng 200-250 mg vitamin C, cao gấp 4 lần so với cam.
Ổi là nguồn giàu vitamin (đặc biệt là C, A, E, B); khoáng chất như magiê, kali, natri, canxi, kẽm và chất xơ. Mỗi 100g quả ổi chứa 68 calo; 8,92g đường; 0,95g chất béo' 5,4g chất xơ; 14,32g carbohydrate; 228,3mg vitamin C; 624 IU vitamin A và 417mg kali.
Ngoài ổi, lá ổi cũng có nhiều tác dụng với sức khoẻ. Tại nhiều quốc gia như Ấn Độ và Trung Quốc, lá ổi được xem là một phương pháp dân gian hiệu quả trong điều trị tiêu chảy. Ở Việt Nam, người ta cũng thường ăn búp ổi non để giúp làm giảm tình trạng này. Các hợp chất chống oxy hóa trong lá ổi có khả năng ức chế vi khuẩn Staphylococcus aureus, một tác nhân gây tiêu chảy. Bên cạnh đó, lá ổi còn mang lại lợi ích cho làn da và hỗ trợ cải thiện sức khỏe da liễu. Uống trà lá ổi đều đặn trong khoảng sáu đến tám tuần có thể giúp giảm mức cholesterol xấu trong cơ thể. Tại Mexico, lá ổi giã dập được dùng để hỗ trợ làm lành vết thương và giảm đau bụng kinh ở phụ nữ.
Ở Nhật Bản, trà lá ổi còn được sử dụng như một phương thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường. Loại trà này giúp điều hòa lượng đường huyết bằng cách ức chế quá trình hấp thụ các loại đường như sucrose và maltose.
Những tác dụng của quả ổi:
Hỗ trợ kiểm soát đường huyết và phòng ngừa tiểu đường
Theo Hiệp hội Tiểu đường Hoa Kỳ (ADA), ổi chứa nhiều chất xơ và polyphenol có khả năng làm chậm quá trình hấp thụ đường, từ đó góp phần duy trì mức đường huyết ổn định. Các nghiên cứu cho thấy chiết xuất từ ổi có thể giúp giảm đường huyết lúc đói và cải thiện độ nhạy insulin ở những người mắc tiểu đường tuýp 2.
Với đặc tính trên, ổi được xem là loại trái cây thân thiện với người bệnh tiểu đường và cả những ai có nguy cơ mắc bệnh, góp phần kiểm soát lượng đường trong máu một cách tự nhiên.
Cải thiện sức khỏe tim mạch, giảm nguy cơ đột quỵ
Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), ổi là nguồn cung cấp dồi dào lycopene, kali và chất xơ – những dưỡng chất có khả năng giảm cholesterol xấu (LDL), tăng cholesterol tốt (HDL) và hỗ trợ điều hòa huyết áp.
Những người thường xuyên ăn ổi có xu hướng duy trì huyết áp ổn định và giảm đến 20% nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Hàm lượng kali cao trong ổi còn giúp ổn định nhịp tim, từ đó làm giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Hỗ trợ tiêu hóa và ngăn ngừa táo bón
Tổ chức Tiêu hóa Thế giới (WGO) cho biết, lượng chất xơ dồi dào trong ổi đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dưỡng lợi khuẩn đường ruột, thúc đẩy hoạt động nhu động ruột và cải thiện chức năng tiêu hóa.
Một quả ổi trung bình cung cấp khoảng 5–6g chất xơ, tương đương 20% nhu cầu chất xơ hàng ngày, giúp giảm nguy cơ táo bón cũng như các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (IBS). Bên cạnh đó, các hợp chất như tanin và chất kháng khuẩn trong ổi còn có tác dụng ức chế vi khuẩn có hại, hỗ trợ giảm tiêu chảy.
Làm đẹp da và chống lão hóa
Ổi là một nguồn cung cấp phong phú vitamin C, vitamin A và các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ làn da khỏi tác hại của các gốc tự do, làm chậm quá trình lão hóa và kích thích sản xuất collagen.
Ngoài ra, lycopene trong ổi còn giúp bảo vệ da khỏi tác động của tia UV, giảm nguy cơ ung thư da và hỗ trợ làm sáng da một cách tự nhiên. Việc bổ sung ổi vào khẩu phần ăn hàng ngày có thể giúp làn da khỏe mạnh, mịn màng và tươi trẻ hơn theo thời gian.