TCVN 13501:2022 về vòi nước vệ sinh đơn và vòi kết hợp cho hệ thống cấp nước

(CL&CS) - Vòi nước vệ sinh là sản phẩm không thể thiếu trong nhà tắm của mỗi gia đình do đó sản phẩm này khi ra thị trường nên đáp ứng những yêu cầu kỹ thuật, ghi nhãn hay nhận dạng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13501:2022.

Vòi nước vệ sinh là một thiết bị thiết yếu trong nhà vệ sinh, giúp việc vệ sinh cá nhân trở nên tiện lợi và sạch sẽ hơn. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, vòi nước có thể gặp vấn đề như chảy yếu, hỏng. Nguyên nhân có thể là do cặn bẩn, rong rêu tích tụ trong đầu vòi hoặc đường ống dẫn nước kém chất lượng làm rò rỉ, giảm lưu lượng nước. Cũng có thể do các bộ phận bên trong vòi nước như van, lò xo bị hỏng theo thời gian dẫn đến tình trạng chảy yếu. Thậm chí do vòi không được lắp đặt đúng cách dẫn tới rò nước.

Thực tế hiện nay có rất nhiều sản phẩm vòi nước vệ sinh được làm giả, nhái, kém chất lượng trên thị trường gây ảnh hưởng không nhỏ tới lợi ích của người tiêu dùng. Do đó, đối với các sản phẩm này khi sản xuất hay nhập khẩu nên ghi nhãn và nhận dạng theo tiêu chuẩn 

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13501:2022 Vòi nước vệ sinh - Vòi đơn và vòi kết hợp cho hệ thống cấp nước Bộ Khoa học và Công nghệ công bố quy định lĩnh vực áp dụng cho vòi trụ, vòi tường, vòi đơn và vòi kết hợp nhiều lỗ. Các đặc tính kích thước, độ kín, khả năng chịu áp lực, đặc tính thủy lực, độ bền cơ học, độ bền lâu và đặc tính âm học của các vòi đơn và vòi kết hợp có kích cỡ danh nghĩa ½ và ¾ cần phải tuân theo. 

Vòi nước vệ sinh nên được ghi nhãn và nhận dạng để đảm bảo chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn. Ảnh minh họa

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòi xả (vòi đơn và vòi kết hợp) dùng cho các thiết bị vệ sinh được lắp đặt trong, buồng vệ sinh, buồng tắm.v.v... và trong nhà bếp, chẳng hạn dùng cho các bồn tắm, chậu rửa, bồn vệ sinh, sen vòi và chậu rửa bát. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các vòi xả nước vệ sinh có kích cỡ danh nghĩa ½ và ¾ (PN 10).

Yêu cầu về ghi nhãn và nhận dạng cho vòi sử dụng trong hệ thống cấp nước phải được ghi nhãn bền lâu và dễ đọc; tên của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hoặc ký hiệu nhận dạng - trên thân hoặc tay cầm; tên của nhà sản xuất hoặc ký hiệu nhận dạng - trên đường nước vào (không áp dụng khi đường nước vào có thiết kế đặc biệt để thích hợp với thân vòi); nhóm âm học và cấp lưu lượng nếu áp dụng - trên thân vòi. Đối với vòi tiết kiệm nước, phải cung cấp thông tin phù hợp cho người lắp đặt và người sử dụng.

Lưu ý trong trường hợp vòi của bồn tắm /sen vòi, lưu lượng được chỉ thị bởi chữ cái thứ nhất cho lỗ xả bồn tắm và bởi chữ cái thứ hai cho lỗ xả sen vòi.

Yêu cầu về mã màu điều khiển cho các vòi nước phải được nhận dạng. Theo đó đối với nước lạnh bằng màu xanh hoặc từ/các chữ cái chỉ nước lạnh; đối với nước nóng bằng màu đỏ hoặc từ/các chữ cái chỉ nước nóng; hoặc bất cứ biện pháp thích hợp nào khác.

Nên bố trí cơ cấu điều khiển theo chiều ngang thì cơ cấu điều khiển nước lạnh phải nằm bên phải và cơ cấu điều khiển nước nóng phải ở bên trái khi nhìn từ mặt trước. Khi bố trí các cơ cấu điều khiển theo chiều dọc, phải để cơ cấu điều khiển nước nóng ở trên cùng.

Tiêu chuẩn cũng nêu rõ, tất cả các vật liệu tiếp xúc với nước sinh hoạt và ăn uống của con người không được gây rủi ro cho sức khỏe. Các vật liệu không được gây ra bất cử sự thay đổi nào của nước uống về mặt chất lượng, cảm quan, mùi hoặc vị. Các bề mặt mạ crom nhìn thấy được và các lớp phủ Ni-Cr phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 12646. Đặc tính kích thước cho phép có các giải pháp thiết kế khác nhau trong thiết kế và kết cấu các bộ phận không có các kích thước quy định được nhà sản xuất chấp nhận.

TIN LIÊN QUAN