Thứ hai, 24/02/2025, 11:35 AM

4 công đoạn trong quá trình thu thập thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm chè

(CL&CS) - TCVN 13993:2024 đưa ra hướng dẫn thu thập thông tin nhằm phục vụ các yêu cầu truy xuất nguồn gốc tại các công đoạn: quản lý vườn chè, sản xuất, chế biến, lưu thông và tiêu thụ chè.

Hiện nay, việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chè ngày càng được chú trọng. Theo đó, tiêu chuẩn TCVN 13993:2024 về Truy xuất nguồn gốc – Hướng dẫn thu thập thông tin đối với chuỗi cung ứng chè được nhiều doanh nghiệp, tổ chức áp dụng. Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn thu thập thông tin nhằm phục vụ yêu cầu truy xuất nguồn gốc tại các công đoạn: quản lý vườn chè và sản xuất, chế biến, lưu thông, tiêu thụ chè.

5

Việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chè ngày càng được quan tâm. (Ảnh minh họa)

Đối với công đoạn quản lý vườn chè và sản xuất chè, cần ghi chép lại các thông tin về: cơ sở sản xuất - gồm tên vườn chè, người phụ trách vườn chè, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, mã số vùng trồng; Chứng nhận đạt chất lượng của vườn chè, môi trường xung quanh vườn chè, diện tích vườn chè, loại lá chè, cán bộ bảo vệ thực vật, báo cáo đo lường chất lượng nước và đất.

Thông tin tưới tiêu và bón phân - gồm ngày tháng tưới nước và bón phân, người thực hiện, thời gian, chủng loại phân bón, nhà sản xuất phân bón; Thành phần phân bón, lượng phân bón sử dụng, phương thức bón phân, nhiệt độ; Thông tin phòng ngừa bệnh, sâu bọ và cỏ dại – gồm ngày sử dụng, tên loại thuốc bảo vệ thực vật sử dụng, tên nhà sản xuất thuốc thực vật, số giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, số lô thuốc bảo vệ thực vật; Tên thuốc bảo vệ thực vật, mức độ nguy hại, phương thức sử dụng, người sử dụng, thành phần có hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật, ngày sản xuất, thời gian hiệu lực, nồng độ sử dụng, lượng sử dụng, khoảng cách thời gian an toàn;…

Đối với công đoạn chế biến chè cần ghi chép lại các thông tin về: Cơ sở chế biến – gồm tên cơ sở, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số cơ sở; Năng lực cơ sở. Thông tin nguồn gốc nguyên liệu – gồm Nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.

Thông tin sản phẩm - gồm tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lô, mã số định danh đơn nhất của sản phẩm và tem nhãn; Tình trạng chất lượng sản phẩm, thông tin chứng nhận sản phẩm, số lượng sản phẩm, quy cách, thời hạn sử dụng sản phẩm, báo cáo kiểm tra sản phẩm.

Quá trình chế biến thô và quá trình chế biến tinh – gồm thời gian bắt đầu và kết thúc chế biến, tên sản phẩm, người phụ trách chế biến; Phương thức chế biến, kỹ thuật chế biến, số lượng bán thành phẩm hoặc thành phẩm sau chế biến, tình trạng chất lượng sản phẩm chế biến thô, máy móc chế biến và tình trạng vệ sinh, nguyên liệu dùng cho bao bì và tình trạng vệ sinh, lượng sử dụng nguyên liệu, nhân viên kiểm tra, vơ sử dụng sản phẩm.

Thông tin quá trình pha trộn – gồm tên loại bán thành phẩm dùng cho việc pha trộn, số lô, người phụ trách pha trộn, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, số lượng, số lượng thành phẩm sau pha trộn, thời gian pha trộn, nhân viên kiểm tra, tình trạng vệ sinh…

Đối với công đoạn lưu thông chè, cần ghi chép lại các thông tin về: Doanh nghiệp lưu thông – gồm tên doanh nghiệp, nhà sản xuất, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số doanh nghiệp; Năng lực doanh nghiệp. Thông tin nguồn gốc sản phẩm – gồm Nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.

Thông tin sản phẩm – gồm tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lô, mã số định danh đơn nhất của sản phẩm và tem nhãn; Tình trạng chất lượng sản phẩm, thông tin chứng nhận sản phẩm, số lượng sản phẩm, quy cách, thời hạn sử dụng sản phẩm, báo cáo kiểm tra sản phẩm…

Đối với công đoạn tiêu thụ chè cần ghi lại thông tin về: Doanh nghiệp tiêu thụ - gồm tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, nhà sản xuất, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số doanh nghiệp; Năng lực doanh nghiệp, địa điểm tiêu thụ. Thông tin nguồn gốc sản phẩm – gồm nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.

Thông tin xuất nhập kho và thông tin lưu kho – gồm thời gian xuất nhập kho, hướng lưu chuyển; Số lượng xuất nhập kho, nhiệt độ kho, độ ẩm kho, tình trạng vệ sinh kho. Thông tin bán lẻ - gồm người phụ trách bán lẻ, thời gian bán lẻ; Số lượng bán lẻ, tình trạng vệ sinh môi trường khu vực bán lẻ, nhiệt độ, độ ẩm, phương thức bán lẻ,

Theo VietQ.vn

Bình luận

Nổi bật

Tiêu chuẩn SCAN - giải pháp đánh giá nhà cung cấp đáp ứng tiêu chí chuỗi cung ứng toàn cầu

Tiêu chuẩn SCAN - giải pháp đánh giá nhà cung cấp đáp ứng tiêu chí chuỗi cung ứng toàn cầu

sự kiện🞄Thứ năm, 15/05/2025, 10:37

(CL&CS) - Trong bối cảnh nền kinh tế mở, doanh nghiệp Việt Nam ngày càng quan tâm đến mở rộng thị trường quốc tế để khai thác nguồn tiêu thụ mới. Tiêu chuẩn SCAN được phát triển như một giải pháp hữu ích nhằm đánh giá các nhà cung cấp đáp ứng tiêu chí chuỗi cung ứng toàn cầu.

TCVN 6307:2023 về thử nghiệm các hệ thống lạnh

TCVN 6307:2023 về thử nghiệm các hệ thống lạnh

sự kiện🞄Thứ tư, 14/05/2025, 20:17

(CL&CS) - Hệ thống lạnh đóng vai trò điều chỉnh nhiệt độ không gian kho, nhà máy xuống đúng mức nhiệt được yêu cầu trong bảo quản. Xong để đảm bảo an toàn trước khi vận hành nên tiến hành thử nghiệm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6307:2023

Bắc Giang: Vải thiều sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có chất lượng cao

Bắc Giang: Vải thiều sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có chất lượng cao

sự kiện🞄Thứ ba, 13/05/2025, 20:24

(CL&CS) - Vải thiều sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP có năng suất tốt, hướng tới xuất khẩu và được dự báo sẽ có giá thành cao trong mùa thu hoạch năm nay.