4 công đoạn trong quá trình thu thập thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm chè
(CL&CS) - TCVN 13993:2024 đưa ra hướng dẫn thu thập thông tin nhằm phục vụ các yêu cầu truy xuất nguồn gốc tại các công đoạn: quản lý vườn chè, sản xuất, chế biến, lưu thông và tiêu thụ chè.
Hiện nay, việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chè ngày càng được chú trọng. Theo đó, tiêu chuẩn TCVN 13993:2024 về Truy xuất nguồn gốc – Hướng dẫn thu thập thông tin đối với chuỗi cung ứng chè được nhiều doanh nghiệp, tổ chức áp dụng. Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn thu thập thông tin nhằm phục vụ yêu cầu truy xuất nguồn gốc tại các công đoạn: quản lý vườn chè và sản xuất, chế biến, lưu thông, tiêu thụ chè.

Việc truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm chè ngày càng được quan tâm. (Ảnh minh họa)
Đối với công đoạn quản lý vườn chè và sản xuất chè, cần ghi chép lại các thông tin về: cơ sở sản xuất - gồm tên vườn chè, người phụ trách vườn chè, số điện thoại liên lạc, địa chỉ, mã số vùng trồng; Chứng nhận đạt chất lượng của vườn chè, môi trường xung quanh vườn chè, diện tích vườn chè, loại lá chè, cán bộ bảo vệ thực vật, báo cáo đo lường chất lượng nước và đất.
Thông tin tưới tiêu và bón phân - gồm ngày tháng tưới nước và bón phân, người thực hiện, thời gian, chủng loại phân bón, nhà sản xuất phân bón; Thành phần phân bón, lượng phân bón sử dụng, phương thức bón phân, nhiệt độ; Thông tin phòng ngừa bệnh, sâu bọ và cỏ dại – gồm ngày sử dụng, tên loại thuốc bảo vệ thực vật sử dụng, tên nhà sản xuất thuốc thực vật, số giấy phép sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, số lô thuốc bảo vệ thực vật; Tên thuốc bảo vệ thực vật, mức độ nguy hại, phương thức sử dụng, người sử dụng, thành phần có hiệu quả của thuốc bảo vệ thực vật, ngày sản xuất, thời gian hiệu lực, nồng độ sử dụng, lượng sử dụng, khoảng cách thời gian an toàn;…
Đối với công đoạn chế biến chè cần ghi chép lại các thông tin về: Cơ sở chế biến – gồm tên cơ sở, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số cơ sở; Năng lực cơ sở. Thông tin nguồn gốc nguyên liệu – gồm Nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.
Thông tin sản phẩm - gồm tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lô, mã số định danh đơn nhất của sản phẩm và tem nhãn; Tình trạng chất lượng sản phẩm, thông tin chứng nhận sản phẩm, số lượng sản phẩm, quy cách, thời hạn sử dụng sản phẩm, báo cáo kiểm tra sản phẩm.
Quá trình chế biến thô và quá trình chế biến tinh – gồm thời gian bắt đầu và kết thúc chế biến, tên sản phẩm, người phụ trách chế biến; Phương thức chế biến, kỹ thuật chế biến, số lượng bán thành phẩm hoặc thành phẩm sau chế biến, tình trạng chất lượng sản phẩm chế biến thô, máy móc chế biến và tình trạng vệ sinh, nguyên liệu dùng cho bao bì và tình trạng vệ sinh, lượng sử dụng nguyên liệu, nhân viên kiểm tra, vơ sử dụng sản phẩm.
Thông tin quá trình pha trộn – gồm tên loại bán thành phẩm dùng cho việc pha trộn, số lô, người phụ trách pha trộn, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, số lượng, số lượng thành phẩm sau pha trộn, thời gian pha trộn, nhân viên kiểm tra, tình trạng vệ sinh…
Đối với công đoạn lưu thông chè, cần ghi chép lại các thông tin về: Doanh nghiệp lưu thông – gồm tên doanh nghiệp, nhà sản xuất, người đại diện theo pháp luật, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số doanh nghiệp; Năng lực doanh nghiệp. Thông tin nguồn gốc sản phẩm – gồm Nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.
Thông tin sản phẩm – gồm tên sản phẩm, ngày sản xuất, số lô, mã số định danh đơn nhất của sản phẩm và tem nhãn; Tình trạng chất lượng sản phẩm, thông tin chứng nhận sản phẩm, số lượng sản phẩm, quy cách, thời hạn sử dụng sản phẩm, báo cáo kiểm tra sản phẩm…
Đối với công đoạn tiêu thụ chè cần ghi lại thông tin về: Doanh nghiệp tiêu thụ - gồm tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, nhà sản xuất, số điện thoại liên lạc, địa điểm sản xuất, địa chỉ hoặc mã số doanh nghiệp; Năng lực doanh nghiệp, địa điểm tiêu thụ. Thông tin nguồn gốc sản phẩm – gồm nhà sản xuất, tên sản phẩm, ngày sản xuất; Tình trạng chất lượng sản phẩm, quy cách, số lượng, báo cáo kiểm tra sản phẩm.
Thông tin xuất nhập kho và thông tin lưu kho – gồm thời gian xuất nhập kho, hướng lưu chuyển; Số lượng xuất nhập kho, nhiệt độ kho, độ ẩm kho, tình trạng vệ sinh kho. Thông tin bán lẻ - gồm người phụ trách bán lẻ, thời gian bán lẻ; Số lượng bán lẻ, tình trạng vệ sinh môi trường khu vực bán lẻ, nhiệt độ, độ ẩm, phương thức bán lẻ,
Theo VietQ.vn
Bình luận
Nổi bật
TCVN 37150:2018 – Nền tảng chuẩn hóa cho hạ tầng thông minh, hướng tới cộng đồng bền vững
sự kiện🞄Thứ ba, 02/12/2025, 09:53
(CL&CS) - TCVN 37150:2018 ra đời nhằm thiết lập cách tiếp cận thống nhất, hài hòa trong đánh giá và phát triển hạ tầng cộng đồng, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy sự thịnh vượng kinh tế – xã hội.
TCVN 5006:2025: Chuẩn hóa bảo quản quả có múi, giảm hư hỏng nâng giá trị nông sản Việt
sự kiện🞄Thứ hai, 01/12/2025, 14:17
(CL&CS) - Trước tình trạng trái cây dễ hư hỏng, giảm chất lượng và mất an toàn do bảo quản chưa đúng cách, TCVN 5006:2025 được ban hành nhằm hướng dẫn bảo quản quả có múi hiệu quả hơn, giúp kéo dài độ tươi và nâng cao giá trị nông sản.
Bộ Công Thương ban hành thông tư về chuẩn hóa nhân lực năng lượng
sự kiện🞄Thứ hai, 01/12/2025, 14:17
(CL&CS) - Bộ Công Thương ban hành Thông tư 53/2025/TT-BCТ ngày 14/11 quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng.








anh đứcLorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipisicing elit. Quis cum, ut esse cupiditate autem. Dolor est dolorem sunt, sequi omnis corporis cumque ratione accusamus ex deserunt, molestiae consequuntur natus beatae.