Từ 1/1/2025, bao nhiêu tuổi mới được thi cấp giấy phép lái xe ô tô?

Dưới đây là thông tin chi tiết về độ tuổi được thi cấp giấy phép lái xe ô tô và các hạng bằng lái xe ô tô từ năm 2025.

Từ ngày 1/1/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp giấy phép lái xe ô tô?

Căn cứ theo các điểm b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024, độ tuổi được thi cấp giấy phép lái xe (hay còn gọi là bằng lái xe) ô tô được xác định như sau:

Từ ngày 1/1/2025, bao nhiêu tuổi được thi cấp giấy phép lái xe ô tô? Ảnh minh họa
  • Bằng lái xe ô tô hạng B, C1: Phải đủ 18 tuổi trở lên.
  • Bằng lái xe ô tô hạng C, BE: Phải đủ 21 tuổi trở lên.
  • Bằng lái xe ô tô hạng D1, D2, C1E, CE: Phải đủ 24 tuổi trở lên.
  • Bằng lái xe ô tô hạng D, D1E, D2E, DE: Phải đủ 27 tuổi trở lên.

Có bao nhiêu hạng bằng lái xe ô tô từ năm 2025?

Theo đó, từ năm 2025 sẽ có 12 hạng bằng lái xe ô tô bao gồm các hạng: B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE. Căn cứ theo điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n, điểm o, điểm p khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg.

đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế từ trên 3.500kg đến 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.

e) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1.

Có bao nhiêu hạng bằng lái xe ô tô từ năm 2025? Ảnh minh họa

g) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người từ trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C.

h) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (bao gồm cả xe buýt) từ trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1.

i) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (bao gồm cả xe buýt) từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm, các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

k) Hạng BE cấp cho người lái xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ-moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

l) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

m) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

n) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

o) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.

p) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa.